NEVI PHOS

POTASSIUM PHOSPHITE

THÀNH PHẦN

Thành phần: Lân hữu hiệu (P2O5hh): 25%; Kali hữu hiệu (K2Ohh): 15%; Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,4; Độ ẩm (dạng rắn): 5%.

Nguyên liệu và phụ gia: Monopotasium Phosphate, Potassium hydroxide, Phosphorous acid, Chelated (EDTA): Zn, Mg, Ca, Cu, Salisylic acid.

CÔNG DỤNG

* Lúa: 
Giai đoạn đẻ nhánh: Giải độc phèn, mặn hữu cơ; chống nghẹn rễ thối rễ; kích rễ mạnh, đẻ nhánh, nở bụi, tăng chồi hữu hiệu.

Làm đòng: Mập tim đèn, lớn đòng, bông to, tăng số hạt, lá đòng xanh, dày, cứng cây.

Đỏ đuôi, cong trái me: Vô gạo, chắc hạt tới cậy, lá đòng xanh bền, lúa tươi nặng ký.

* Cây ăn trái (mít, sầu riêng, bưởi, chanh,...): Hỗ trợ phòng trị nứt thân, xì mủ, lở cổ rễ, khô cành, vàng lá, nứt trái, thối trái,... Kích thích phát triển bộ rễ, thân, lá, giải độc cây trồng.

* Cây hoa kiểng: Kích thích ra rễ, chồi, thân cứng cáp. Phân hóa mầm hoa, ra hoa đồng loạt. Hạn chế héo rủ, chết cây non. 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cây trồng Thời điểm xử lý
Lúa Giai đoạn đẻ nhánh, làm đòng và đỏ đuôi. Khi xì phèn, ngộ độc hữu cơ, vàng lá dùng 1 - 2 lần cách nhau 7 - 10 ngày.

Ớt, cà chua, dưa leo, dưa hấu, khổ qua, bầu bí...

Khi cây non có từ 3 - 4 lá, giai đoạn cây sắp ra hoa. Sử dụng định kỳ 7 - 10 ngày/ lần
Khoai lang, khoai tây, cà rốt, đậu các loại Sau trồng 10 - 15 ngày. Giai đoạn bắt đầu tạo củ. Sử dụng định kỳ 7 - 10 ngày/ lần.
Thanh long, sầu riêng, xoài, cam, quýt, chanh, bưởi Sau khi thu hoạch 20 - 30 ngày và trước khi ra hoa 20 - 25 ngày. Cây non và cây sau ngập úng dùng 1 - 2 lần/ tháng.
Tiêu, cà phê, điều, ca cao Sau khi thu hoạch 20 - 30 ngày và trước khi ra hoa 20 - 25 ngày. Phục hồi cây khi bị thối rễ, vàng lá.
Liều lượng: Pha 30 - 50ml/ 25 lít nước