MYO AMINO

  • MẦM KHỎE - ĐẺ NHÁNH TỐI ĐA
  • RỄ KHỎE - BỤI TO - CHỐNG ĐỔ NGÃ
  • CHỐNG NGHẸT RỄ - NGỘ ĐỘC PHÈN, HỮU CƠ
  • CỨNG CÂY - TIẾT KIỆM PHÂN BÓN

THÀNH PHẦN:
Nts: 5%; P2O5hh: 5%; K2Ohh: 5%; Axit humic 0,7%; NAA: 50 ppm; GA3: 50ppm; CaO: 1%; MgO: 1%; B: 100 ppm; Zn: 500ppm; Mn: 300ppm; pHH2O (dạng lỏng): 7; Tỷ trọng (dạng lỏng): 1,3.

NGUYÊN LIỆU & PHỤ GIA:
Amoni Molipdat (NH4)2MoO4, Mo, Monopotasium Phosphate Vita B1 (Thiamine, Acid ascorbic,...), Amino acids, Fulvic acid, Chelated (EDTA): Zn, Mg, Ca, Cu,...

CÔNG DỤNG
- Lúa: Bảo vệ và tăng cường dinh dưỡng cho cây. Giúp mầm lúa khỏe, tăng cường ra rễ, bụi to, đẻ nhánh tối đa, tăng chồi hữu hiệu, cứng cây, chống đổ ngã, dưỡng xanh lá. Chống ngộ độc hữu cơ - ngộ độc phèn, tăng sức đề kháng, tiết kiệm phân bón.
- Rau màu (Ớt, Bắp, Khổ qua, Dưa Leo, ...): Tăng cường bộ rễ, đâm chồi, đẻ nhánh, kích thích ra hoa, đậu quả, chắc hạt, chống rụng trái, thối trái.
- Cây lấy củ: Rễ phát triển mạnh tạo củ nhiều, to, nặng ký, chống sượng củ, thối củ.
- Cây ăn trái: Kích thích ra rễ, đẻ nhánh, đâm chồi, ra hoa đồng loạt, tăng đậu trái, chống rụng trái, đề kháng tối đa, trái to, bóng, nặng ký.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng Thời Điểm Sử Dụng
Lúa, nếp

Giai đoạn sau sạ đến làm đòng.

Khi lúa bị ngộ độc hữu cơ, phèn, vàng lá.

Rau màu (ớt, bắp, khổ qua, dưa leo, bầu, bí, cà chua,...) Giai đoạn cây con từ 3 - 4 lá, khi đẻ nhánh, ra hoa, trái non.
Cây lấy củ (khoai lang, khoai môn, khoai tây, củ cải...) Sau khi trồng từ 10 - 15 ngày, giai đoạn ra rễ, tạo củ và nuôi củ
Cây ăn trái (cam, quýt, bưởi, xoài, sầu riêng, nhãn) Giai đoạn cây đẻ nhánh, đâm chồi đến khi ra hoa, trái non.
Pha 30 - 50 ml trên 16 - 25 lít nước. Sử dụng 50 lít nước/ 1.000

Sử dụng định kỳ 7 ngày/ lần.

Sử dụng cho giai đoạn ra rễ, đẻ nhánh